Vòng Bi | Bạc Đạn | 04 Thông Số Bạc Đạn Mà Bạn Nên Biết
Vòng bi hay còn gọi là bạc đạn, tuy là một chi tiết rất nhỏ nhưng đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo vận hành ổn định của thiết bị.
*Một vài trường máy bơm đột ngột ngừng hoạt động nguyên nhân là do vòng bi bị hỏng
Nắm bắt được tầm quan trọng của vòng bi, trong bài viết này, GHWA mách bạn các lưu ý khi sử dụng vòng bi.
Cách đọc thông số vòng bi
Trên mỗi vòng bi đều có các dãy chữ cái và con số, vì vậy khách hàng nắm được thông số vòng bi sẽ giúp mình chọn được đúng và vận hành vòng bi với hiệu suất tối đa, đúng với thông số chỉ định.
Mỗi vòng bi sẽ có những kích thước, thiết kế và tải trọng khác nhau.
Hôm nay, Thái Khương chia sẻ cách đọc và ý nghĩa thông số của vòng bi.
Tra kích thước vòng bi
Hai con số sau cùng của vòng bi chỉ đường kính trong của vòng bi từ 00-99 ( 20mm<D<500 mm)
Ví dụ:
- 2315: đường kính trong = 15 x 5 = 75 mm (trục).
- 304: đường kính trong = 04 x 5 = 20 mm.
Như vậy, hai số cuối từ 04 trở lên đều nhân với 5, còn dưới 04 có ý nghĩa sau:
- 00 = 10 mm
- 01 = 12 mm
- 02 = 15 mm
- 03 = 17 mm
Tải trọng của vòng bi
Để tra cứu xác định tải trọng của vòng bi bạc đạn, chúng ta sẽ xem xét con số thứ ba từ phải sang trái:
STT | Số | Ý nghĩa thông số |
1 | 1 hoặc 7 | Chịu tải rất nhẹ |
2 | 2 | Chịu tải rất nhẹ |
3 | 3 | Chịu tải trung bình |
4 | 4 | Chị tải nặng |
5 | 5 | Chịu tải rất nặng |
6 | 6 | Chịu tải trung bình như số 3 nhưng dày hơn |
7 | 8-9 | Tải rất rất nhẹ: 814; 820; 914 |
Tra cứu loại vòng bi
Muốn tra cứu xác định loại vòng bi, chúng ta xem xét ý nghĩa con số thứ tự từ phải sang trái chỉ loại vòng bi có từ 0-9:
STT | Số | Ý nghĩa thông số |
1 | 0 | Chỉ loại bi tròn 1 lớp |
2 | 1 | Chỉ loại bi tròn 2 lớp |
3 | 2 | Chỉ loại bi đũa ngắn 1 lớp |
4 | 3 | Chỉ loại bi đũa ngắn 2 lớp |
5 | 4 | Chỉ loại bi đũa dài 1 lớp |
6 | 5 | Chỉ loại bi đũa xoắn |
7 | 6 | Chỉ loại bi tròn chắn |
8 | 7 | Chỉ loại bi đũa hình côn |
9 | 8 | Chỉ loại bi trong chắn không hướng tâm |
10 | 9 | Chỉ loại bi đũa chắn |
Thông số về kết cấu vòng bi
Số thứ năm từ phải sang trái sẽ giúp chúng ta xác định được kết cấu vong bi:
STT | Số | Ý nghĩa thông số |
1 | 3 | bi đũa hình trụ ngắn một dãy, vòng chặn trong không có gờ chắn |
2 | 4 | giống như số 3 nhưng vòng chặn tròn có gờ chắn |
3 | 5 | Có một rãnh để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài |
4 | 6 | Có một long đền chặn dầu bằng lá thép |
5 | 8 | Có hai long đền chặn dầu bằng lá thép |
6 | 9 | Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn |
Ví dụ: Vòng bi 60304
+ Có một long đền chặn dầu bằng lá thép
+ Bi trong một lớp
+ Trọng tải trung bình
+ Đường kính trong 20 mm
Chú ý: Đối với vòng bi chỉ có 3 số cuối thì số cuối cùng chỉ đường kính trong của vòng bi (D < 20 mm)
Ví dụ: 678 thì D = 8 mm, chịu tải nhẹ, loại bi tròn chắn
Khe hở vòng bi
Kích thước cổ trục | Bi cầu mới | Bi trụ mới | Bi cũ cho phép |
20 – 30 | 0.01 – 0.02 | 0.03 – 0.05 | 0.1 |
30 – 50 | 0.01 – 0.02 | 0.05 – 0.07 | 0.2 |
55 – 80 | 0.01 – 0.02 | 0.06 – 0.08 | 0.2 |
85 – 120 | 0.02 – 0.03 | 0.08 – 0.1 | 0.3 |
130 – 150 | 0.02 – 0.03 | 0.10 – 0.12 | 0.3 |
Tiêu chuẩn khe hở bạc
Đường kính cổ trục | Khe hở giữa trục và vòng bạc | |||
<1000 v/p | >1000 v/p | |||
Tiêu chuẩn | Cho phép | Tiêu chuẩn | Cho Phép | |
18 – 30 | 0.040 – 0.093 | 0.1 | 0.06 – 0.118 | 0.12 |
30 – 50 | 0.05 – 0.112 | 0.12 | 0.075 – 0.142 | 0.15 |
50 – 80 | 0.065 – 0.135 | 0.14 | 0.095 – 0.175 | 0.18 |
80 – 120 | 0.08 – 0.16 | 0.16 | 0.12 – 0.210 | 0.22 |
120 – 180 | 0.100 – 0.195 | 0.20 | 0.150 – 0.250 | 0.3 |
180-260 | 0.120 – 0.225 | 0.24 | 0.180 – 0.295 | 0.4 |
260 – 360 | 0.140 – 0.250 | 0.26 | 0.210 – 0.340 | 0.5 |
360 – 500 | 0.170 – 0.305 | 0.32 | 0.250 – 0.400 | 0.6 |
Bôi trơn vòng bi bạc đạn đúng cách
Dầu mỡ bôi trơn có vai trò bôi trơn, làm giảm sự hao mòn do ma sát, và có chức năng truyền và dẫn nhiệt hiệu quả. Việc sử dụng đúng lượng dầu bôi trơn trong quá trình lắp đặt và vận hành vòng bi là rất quan trọng: nếu lượng bôi trơn quá ít có thể dẫn đến hiện tượng cọ xát giữa kim loại với kim loại, gây ra mài mòn sớm và làm giảm tuổi thọ của vòng bi. Ngược lại, quá nhiều dầu bôi trơn dẫn đến hiện tượng ma sát, khiến máy bị nóng.
Do vòng bi thường là linh kiện khó tiếp cận trong máy, vì vậy TKS khuyến cáo nên sử dụng hệ thống bôi trơn tự động để vòng bi hoạt động đạt được hiệu quả tối ưu nhất.
Tuy nhiên tùy thuộc vào mỗi loại vòng bi, bạc đạn mà đội ngũ TKS khuyên khách hàng sử dụng loại dầu hoặc mỡ bôi trơn thích hợp. Có rất nhiều khách hàng sử dụng dầu mỡ bôi trơn cho vòng bi mà không biết chúng là loại sử dụng thế nào? Điều này là cũng là nguyên nhân giảm độ bền của vòng bi bởi với mỗi loại dầu mỡ chúng có độ nhớt và hoạt động trong từng điều kiện khác nhau. Do đó, Khách hàng nên mua đúng loại dầu mỡ thích hợp với vòng bi tại cơ sở.
Có 1 lỗi cơ bản mà bộ phận chăm sóc khách hàng TKS hay thường gặp khi đến các cơ sở của Doanh nghiệp: Không ít Doanh nghiệp thường mở nắp vòng bi và tra thêm dầu hoặc bôi trơn mỡ ngay khi mua vòng bi – vòng bi đã được nhà sản xuất tra dầu hoặc bôi mỡ. Điều này là không nên bởi khi tra thêm dầu nếu không cùng loại với nhà xuất thì sẽ làm giảm hiệu suất của vòng bi.
Khi hoạt động trong cùng điều kiện, 2 loại dầu hoặc mỡ không cùng loại sẽ tạo ra cặn kết dính ảnh hưởng trực tiếp đến vòng bi. Trong trường hợp, nhà sản xuất tra hoặc bôi mơ cùng loại thì gây ra hiện tượng thừa lượng bôi trơn, như TKS đã chia sẻ ở trên, sẽ dẫn đến hiện tượng ma sát gây nóng máy.
Kỹ thuật tháo lắp vòng bi
Lắp đặt vòng bi đúng cách giúp vòng bi hoạt động và tăng độ bền cho vòng bi. Mỗi loại vòng bi đều có chức năng, kích thước khác nhau được ghi rõ trên Catalogue đi kèm. Thông thường, vòng bi được lắp đặt nhẹ nhàng, không sử dụng nhiều lực hoặc chèn để đóng vòng bi.
Ngoài ra, lắp đặt vòng vi cần những kỹ thuật viên có kinh nghiệm, am hiểu về hệ thống và từng loại bi. Đội ngũ kỹ thuật cần giám sát chặt chẽ quá trình lắp đặt vòng bi. Bởi vòng không lắp đặt đối xứng hoặc lắp sai chiều sẽ làm cho máy hoạt động không hiệu quả, dẫn đến vòng bi bị hư hỏng và giảm thời gian sử dụng.
Đảm bảo vòng bi sạch sẽ trước khi lắp đặt
Vòng bi công nghiệp luôn phải đặt nơi khô ráo, sạch sẽ để tránh tạp chất và bụi bẩn tiếp xúc. Mức độ sạch trong quá trình lắp ráp ảnh hưởng tới tuổi thọ của vòng bi và tiếng ồn của động cơ. Đội ngũ Thái Khương mách bạn không mở vòng bi khi chưa lắp ráp. Trong trường hợp, vòng bi được mở trước khi lắp đặt thì phải tiến hành kiểm tra một cách cẩn thận, và đảm bảo vòng bi luôn được sạch sẽ.
Phốt vòng bi bạc đạn
Phốt có chức năng làm kín, tránh bụi bẩn hay không khí vào các bộ phận ngăn ngừa chất bôi trơn rò rỉ qua các khe hở ổ bi của máy. Vì vậy, vòng bi cần phốt để giữ lại chất bôi trơn và ngăn chặn các tạp chất xâm nhập. Khi vòng bi được thay thế thì phốt cũng được thay thế. Cũng như vòng bi, các phốt có kích thước, được thiết kế khác nhau, vì vậy cần lựa chọn phốt tương thích với vòng bi.
Lập kế hoạch theo dõi vòng bi
Vòng bi là linh kiện rất nhỏ trong máy bơm, và hầu hết khách hàng thường bỏ qua công đoạn theo dõi thiết bị nhỏ bé này. Nhưng theo như đã trình bày ở trên, vòng bi có chức năng rất quan trọng trong việc ổn định hoạt động toàn hệ thống máy bơm.
Do đó, việc lên kế hoạch theo dõi tình trạng máy và vòng bi là điều cần thiết và nên thực hiện hàng ngày. Đội ngũ kỹ thuật theo dõi thường xuyên có thể phát hiện sớm hư hỏng đặc biệt các hư hỏng nặng đồng thời chủ động lên kế hoạch vật tư và nhân lực, và kế hoạch sửa chữa hạng mục liên quan trong suốt thời gian ngừng máy.
Các thông số theo dõi vòng bi bao gồm: tiếng ồn, nhiệt độ, tốc độ, độ rung, độ đồng tâm trục, tình trạng dầu bôi trơn.
Việc theo dõi định kỳ thường xuyên hoạt động, các thông số, các dấu hiệu mô tả, người sử dụng có thể tự đánh giá và dự đoán chính xác tình trạng hoạt động của vòng bi.
Dấu hiệu báo vòng bi sắp bị hỏng
- Nhiệt độ cụm ổ đỡ vòng bi tăng cao bất thường
- Có tiếng kêu, rít bất thường
- Độ rung, lắc cao bất thường
- Vòng bi bị biến dạng
Sưu tầm và biên soạn: https://ghwa.vn/