Máy đồng hóa P=5.5Kw, ABB RPM=2800 L=850mm C=200-600L
LC-XRH-140
316
Chiếc
46,575,000
1
46,575,000
TỔNG CỘNG:
1
46,575,000
Lưu ý:
– Giá trị thời hạn bảng báo giá: trong vòng 1 tuần kể từ ngày thông báo;
– Catalog thiết bị bồn tank inox vi sinh dùng để chọn sản phẩm xem thêm tại đây;
– Có đầy đủ Chứng chỉ xuất xứ CO, chứng chỉ chất lượng CQ;
– Bảng báo giá liên tục được cập nhật theo giá tại một thời điểm nhất định, quý vị vui lòng liên hệ để được tư vấn phương án có lợi nhất và báo giá cụ thể;
– Bảng báo giá này là giá dự thầu báo trực tiếp cho chủ đầu tư, người sử dụng cho các công ty tham gia dự đấu thầu cần bảng báo giá thiết bị bồn tank inox vi sinh GẤP, cần giá dự toán, GIÁ THỰC TẾ KHI MUA CÓ THỂ RẺ HƠN TRUNG BÌNH THỊ TRƯỜNG ÍT NHẤT TỪ 15-55% TÙY TỪNG MẶT HÀNG, TÙY SỐ LƯỢNG./.
Ống inox Vi sinh 304/316, độ dày 0.5-3.0mm, đường kính ngoài (OD) từ 9.5-89mm. Các sản phẩm ống vi sinh luôn là những sản phẩm được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống, trong mọi công trình như nội thất, ngoại thất, nhà ở, nhà ga, sân bay và rất nhiều công trình khác. Mác thép thường sử dụng là SUS/AISI 304, 304L, 316L. Khách hàng có thêm nhiều lựa chọn phù hợp với mục đích sử dụng của mình. Công ty INOX Nam Cường, nhà sản xuất, gia công, phân phối các sản phẩm ống trang trí inox 304, 304L, 316, 201, ống inox công nghiệp, ống hàn, ống đúc,…
Máy bơm khai thác mỏ thường gặp phải nhiều sự cố bao gồm bị ăn mòn và bị phá vỡ kết cấu bởi các lớp đá hay khoáng với kích thước lớn…
Không có ngành công nghiệp nào sử dụng các máy bơm với cường độ cao như ngành khai thác. Khi giá các mặt hàng như vàng, than tăng đột biến trong thời gian ngắn, các công ty khai thác phải tăng cường nhanh chóng các hoạt động khai khoáng, tăng cường thu thập khai thác khoáng sản. Mặc dù các hoạt động khai thác như vậy mang lại rất nhiều lợi nhuận, nhưng việc khai thác quá mức không những gây hại cho tài nguyên môi trường mà còn gây hư hao nhiều cho các thiết bị sử dụng. Nhiều máy bơm trong ngành gặp phải vô số nguy cơ thiệt hại như bị ăn mòn đến bị va chạm, hoặc nghiền nát bởi các máy móc và thiết bị nặng hơn.
6 sự cố thường gặp ở máy bơm khai thác mỏ
Để bảo vệ máy bơm trong các ứng dụng bơm khử nước mỏ một cách tối đa, hãy xem xét sáu mối đe dọa phổ biến mà máy bơm có thể gặp phải trong các hoạt động khai thác, bao gồm:
Chất rắn lơ lửng
Nguyên nhân phổ biến nhất của sự cố máy bơm khai thác mỏ là do tắc nghẽn gây ra bởi sạn, sỏi, hạt rắn lơ lửng và bùn. Lượng nước được thải ra trong các hoạt động khai thác thường có lẫn các vật liệu như mùn khoan hoặc chất rắn. Khi kết hợp với nước ngầm từ các túi nước, lượng nước cần thoát ra khỏi mỏ thường dưới dạng bùn lẫn hạt rắn, từ đó có thể làm tắc nghẽn máy bơm.
Giải pháp để giải quyết vấn đề này là thiết kế bể chứa (sump) phù hợp. Nước sạch từ các túi nước phải được thoát tại chỗ, trong khi nước có chất rắn mài mòn nên được tách ra thành một khu vực riêng trong bể chứa.
Chất ăn mòn
Các chất lưu trong các hoạt động khai thác là một trong những chất lưu dễ bay hơi nhất. Từ nước quá nhiệt chứa pyrite, sắt hoặc cát, đến dung dịch khoan hay dung chất nhũ hóa, các chất lưu này sẽ gây tổn hại cho máy bơm theo thời gian.
Việc máy bơm khai thác mỏ được cấu thành từ các vật liệu chắc chắn thì quá trình ăn mòn có thể diễn tiến chậm lại ở một mức độ nào đó. Máy bơm với các bộ phận làm từ thép không gỉ thích hợp cho các hoạt động này, có thể kể đến như các máy bơm nước chìm sử dụng thép SCS14, tương đương với thép không gỉ 316 (ALSI 316).
Bơm khai thác mỏ bị bào mòn
Bơm bị va chạm
Nếu một máy bơm khai thác mỏ không giữ được khoảng cách an toàn đối với khu vực vận chuyển, khai thác hay các hoạt động giao thông trong hầm lò, nó hoàn toàn sẽ có nguy cơ bị va chạm và nghiền nát với các thiết bị lớn hơn và nặng hơn.
Vị trí đặt bơm là yếu tố chính và việc giữ máy bơm trong khoảng cách an toàn đối với các hoạt động khai thác chính của mỏ là nhiệm vụ tiên quyết, tránh việc tạm dừng mọi hoạt động chỉ để thay thế máy bơm.
Bơm bị va đập mạnh
Bơm khai thác mỏ bị quá nhiệt
Quá nhiệt có thể xảy ra trong bất kỳ hoạt động sử dụng bơm và khai thác khoáng sản cũng không phải ngoại lệ. Nếu mực nước quá thấp trong bể chứa cộng với quá trình vận hành bơm kéo dài và bảng điều khiển thiếu bất kỳ loại bảo vệ đóng ngắt khi hoạt động dưới tải nào, máy bơm sẽ chạy khô và quá nhiệt.
Hạt rắn lơ lửng cũng có thể gây ra quá nhiệt bằng cách tích tụ trong buồng làm mát, và tập trung nhiều xung quanh khung động cơ. Hạt rắn lơ lửng cũng là một lý do khác để theo dõi cẩn thận mực nước và đảm bảo nước bẩn được tách ra khỏi nước sạch.
Bơm bị hư hỏng dây
Khi dây cáp điện nguồn của máy bơm bị cắt hoặc bị hư hỏng, nước có thể đi vào dây dẫn đồng qua điểm hở của cáp điện và dẫn ngược trở lại động cơ. Điều này sẽ dẫn đến hỏng động cơ hoặc đoản mạch trong cáp điện.
Kéo dây cáp điện trong quá trình nâng hoặc di chuyển máy bơm không đúng cách thường là nguyên nhân chính, đây là một hậu quả của hoạt động khai thác vội vàng và dẫn đến việc sửa chữa tốn kém. Xử lý cẩn thận các máy bơm khai thác mỏ là cần thiết để giữ nguyên tình trạng đầu vào cáp điện.
Các nguyên nhân khác khiến bơm khai thác mỏ bị hư hại
Trong khi điều này có thể gây ngạc nhiên cho một số người, khoảng 20 phần trăm tất cả các lỗi làm bơm khai thác mỏ bị nghẽn bắt nguồn bởi các thiết bị vật tư sử dụng hàng ngày trong hầm lò.
Một trong số các thủ phạm chính chính là nút tai, thứ mà tất cả công nhân hầm lò cần và thường vứt bỏ lung tung; các loại dây sợi, chẳng hạn như sợi thép được sử dụng để gia cố bê tông và dây kẽm.
Bơm khai thác mở bị hư hại
Tất cả các vật tư thiết bị này có mặt khắp nơi trong các hầm lò, từ đó làm cho chúng có nhiều khả năng là nguyên nhân chính gây ra các vấn đề tắc nghẽn.
Bất kỳ một trong những vật này, nếu bị vứt bỏ không đúng cách, đều có thể làm kẹt phần cánh bơm. Không có gì lạ khi các khu mỏ gửi máy bơm đến nhà phân phối để sửa chữa và bảo trì, để sau đó chỉ phát hiện ra rằng các vật này được vứt bỏ không đúng cách, đúng chỗ chính là nguyên nhân khiến máy bơm bị hỏng.
Khắc phục sự cố cho bơm khai thác mỏ
Nhiều cải tiến trong công nghệ bơm khai thác mỏ, có làm thể giảm thiểu các sự cố về bơm trong hoạt động khai thác hầm lò hay khai thác lộ thiên. Một số biện pháp thường thấy như:
Cải tiến về cáp nguồn
Phớt cơ khí làm từ silicon carbide
Cánh quạt crôm
Bằng cách dành thời gian để kiểm tra các hoạt động vận hành từ sáu lỗi phổ biến, đơn giản được nêu trên, với sự trợ giúp của các kỹ sư, người dùng có thể kéo dài tuổi thọ của máy bơm khử nước mỏ vượt xa những gì được mong đợi cho những nhu cầu sử dụng lâu dài.
Nhưng lưu ý tiên quyết: “Kiểm tra toàn bộ hệ thống trước và sau khi vận hành”
Bơm màng khí nén là gì? Tại sao ngày càng nhiều ngành công nghiệp chuyển đổi sang dùng bơm màng khí nén trên các hệ thống điều khiển của mình?
Câu trả lời sẽ có trong bài viết này, các bạn cùng chúng tôi theo dõi nhé!
Bơm màng khí nén là gì
Máy bơm màng khí nén là dòng bơm thể tích cấu tạo gồm có hai buồng bơm, khi thiết bị hoạt động hai buồng được liên tục lấp đầy và sau đó đẩy chất lỏng ra một cách xen kẽ theo chuyển động của màng bơm. Không khí nén được đưa vào xen kẽ và được thông hơi từ các buồng khí ở phía đối diện của màng bơm để giúp cho bơm vận hành.
Nguyên lý bơm màng khí nén
Bơm màng khí nén thường được dùng cho các ứng dụng vận chuyển và xử lý các dạng chất lỏng như bùn, chất lỏng ăn mòn, chất mài mòn… Mặc dù có hiệu suất mạnh mẽ, hiệu quả đáng tin cậy và dễ bảo trì, nhưng khi hoạt động bơm có thể gây ồn, và phạm vi xử lý bị giới hạn khi dùng cho các ứng dụng có áp suất thấp.
Nguyên lý bơm màng khí nén
Bơm màng khí nén vận chuyển chất lỏng luân phiên bằng cách lặp đi lặp lại hành trình chuyển động của hai màng bơm được gắn trên trục bơm. Tuy nhiên, bơm màng cũng có thể được điều khiển trực tiếp với phần trục bơm được gắn trực tiếp vào động cơ. Bơm màng sử dụng khí nén với hệ thống phân phối tinh vi dẫn luồng khí xen kẽ vào hai buồng khí ở phía đối diện của màng chắn. Một chu trình vận hành hoàn chỉnh của bơm màng khí nén gồm như sau:
Hệ thống điều khiển khí nén hướng không khí vào buồng khí A.
Khi trục di chuyển sang trái và chuyển động của màng ngăn làm tăng thể tích buồng bơm B, đồng thời, làm giảm thể tích buồng bơm A. Các van ở hai bên của buồng bơm đảm bảo rằng lúc này dòng chất lỏng được vận chuyển chỉ chảy theo một hướng: từ đầu vào đến cổng xả. Kết quả ta có là hút chất lỏng từ đầu vào vào buồng B và xả nó từ buồng A.
Khi trục bơm hoàn thành hành trình đầu tiên, thì hệ thống phân phối khí sẽ thông hơi buồng A và hướng khí nén vào buồng khí B.
Trục bây giờ di chuyển sang phải, giảm thể tích buồng bơm B. Đồng thời, mở rộng thể tích buồng bơm A. Chất lỏng hiện được đẩy ra từ buồng B và được hút vào buồng A.
Tương tự như vậy, khi trục hoàn thành hành trình, hệ thống phân phối khí sẽ thông hơi buồng B và chu kỳ lặp lại khi khí nén được dẫn vào buồng khí A một lần nữa.
Cấu tạo bơm màng khí nén
Bơm màng khí nén được cung cấp đến tay người sử dụng dưới dạng lắp đặt hoàn chỉnh. Nhưng việc biết được cấu tạo của một thiết bị bao gồm những chi tiết và bộ phận gì cũng hấp dẫn không kém, đúng không các bạn?
Cấu tạo bơm màng khí nén
Vì đơn giản là khi biết được cấu tạo của thiết bị, chúng ta sẽ nắm được các tình huống xử lý khi có lỗi xảy ra, chẩn đoán và sửa chữa những lỗi trong khả năng. Ví dụ như là kẹt van, khí nén bị xì, màng bị rách…
Cấu tạo của bơm màng khí nén người ta chia làm 2 phần chính:
Phần cấp khí
Phần bơm màng
Nhưng thực tế, bơm màng nói chung gồm nhiều bộ phận cấu thành như:
Đế bơm
Buồng bơm
Màng bơm
Van dạng bi
Ống cấp liệu
Ống xả liệu
Bộ phận cấp khí nén
Trong đó, các bộ phận có thể tuỳ chọn theo lưu chất như:
Buồng bơm, màng bơm, van bi với các vật liệu như: Inox, gang, đồng, sắt sơn tĩnh điện, nhựa, PTFE…
Ví dụ:
Nhu cầu của bạn là bơm thực phẩm. Thì các bạn có tuỳ chọn là Inox 316 hay PTFE (Teflon) sẽ đảm bảo được yêu cầu về tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm
Nếu là dùng bơm hoá chất thì do tính chất ăn mòn và phản ứng hoá lý có thể xảy ra, do đó lời khuyên đúng đắn là bạn sử dụng kết cấu tổng thể bằng nhựa sẽ giải quyết được vấn đề.
Khi dùng để bơm nước thông thường hoặc các môi chất khác…chúng ta có thể chọn vật liệu như sắt, gang hay đồng…để giảm chi phí đầu tư.
Ưu nhược điểm của bơm màng khí nén
Bất kỳ một thiết bị nào cũng tồn tại hai mặt ưu và nhược điểm của nó. Và bơm màng khí nén cũng không là ngoại lệ. Vậy làm sao để biết được mặt tốt hay không tốt của thiết bị? Chỉ có cách duy nhất là chúng ta nghiên cứu, tìm kiếm thông tin về nó. Thật may, mình đã trình bày nội dung này ngay bên dưới. Các bạn theo dõi tiếp nhé!
Bơm màng khí nén dùng trong công nghiệp
Ưu điểm bơm màng khí nén
Về cơ bản, có thể nói bơm màng khí nén là thiết bị không bị rò rỉ trong quá trình bơm chất lỏng. Một khi xảy ra rò rỉ thì vấn đề sẽ nằm ở chỗ màng bơm gặp sự cố.
Bộ phận màng bơm nên được thay thế thường xuyên, theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Màng bơm của bơm màng khí nén chịu ít tác động hao mòn hơn so với máy bơm màng cơ học nhờ vào đặc điểm cân bằng áp suất bởi nguồn cung cấp khí nén.
Thiết bị có khả năng xử lý chất lỏng mài mòn, có độ nhớt cao, và các loại bùn, bùn công nghiệp… Bơm được tích hợp bốn van ở trong (thường là dạng van bi) hoặc van xiên, van nắp. Trong đó van bi là loại có phớt tốt hơn và ít bị mòn khi sử dụng so với van nắp.
Van bi thì bị mòn đều hơn vì bóng được tự do xoay trong quá trình bơm vận hành.
Van nắp có ưu điểm là chúng không bị kẹt khi các chất rắn lớn bị cuốn vào trong chất lỏng được bơm. Nhưng các loại van nắp thì có bản lề, khi sử dụng lâu thì tại điểm uốn sẽ không còn được tốt như trước.
Máy bơm màng khí nén không dùng phốt bên trong và không dùng các bộ phận chuyển động cần bôi trơn và làm mát. Vì thế, bơm có thể chạy khô lâu dài mà ít bị hư hại. Bơm có khả năng tự mồi và một số có cột áp hút lên đến 8m.
Bơm màng chạy khí nén phù hợp để sử dụng trong các khu vực nguy hiểm vì sử dụng khí nén thay vì điện. Trong vài trường hợp bơm cũng có thể được dùng như bơm chìm – miễn là lỗ thông hơi của bơm phải ở trên mực chất lỏng.
Nhược điểm bơm màng khí nén
Về hiệu quả và mức độ ổn định của bơm màng chạy khí nén thì phụ thuộc vào nguồn khí nén mà bơm sử dụng. Việc cung cấp khí nén phải ở mức áp suất bằng hoặc áp suất cao hơn so với chất lỏng được bơm. Chính điều này là lí do bơm màng khí nén không nên dùng cho các ứng dụng có áp suất thấp (thường là 120psi).
Còn tốc độ bơm thì được xác định bởi áp suất chênh lệch của nguồn cấp khí và chất lỏng được bơm.
Nếu áp suất từ nguồn khí nén tăng lên hoặc áp suất của chất lỏng được bơm giảm xuống thì sẽ dẫn đến việc biến đổi lưu lượng của máy bơm. Vì vậy, với các ứng dụng yêu cầu lưu lượng ổn định không thay đổi, thì người dùng phải có các biện pháp bổ sung để kiểm soát dòng chảy và áp suất.
Hệ thống dẫn khí cung cấp năng lượng và điều khiển cho máy bơm màng hoạt động.
Vật liệu cấu thành bơm màng tương đối rẻ, đơn giản và dễ bảo trì. Tuy nhiên, trong một số môi trường nhà máy, có thể cần phải lọc không khí bị thải ra để thu giữ các chất gây ô nhiễm như dầu.
Nhược điểm bơm màng khí nén
Người dùng nên lưu ý tình trạng máy bơm màng khí nén có thể bị đóng băng, đây là trường hợp xảy ra khi hệ thống dẫn khí có thiết kế kém chất lượng. Nguyên nhân là vì khi bơm màng hoạt động, sẽ diễn ra quá trình thông hơi liên tục có thể gây tích tụ băng trong lỗ thông hơi hoặc trong hệ thống phân phối khí. Vấn đề này có thể được xử lý bằng cách làm giảm độ ẩm, giảm áp suất của nguồn cung cấp khí nén hoặc là lắp đặt lò sưởi.
Chu kỳ hoạt động của màng bơm tạo ra các xung nhịp trong cổng xả giúp cho chất lỏng được tăng tốc trong quá trình nén và chậm lại trong quá trình hút. Người dùng có thể điều chỉnh xung nhịp của bơm màng khí nén bằng cách sử dụng hai xi-lanh:
Một xi-lanh được dùng cho quá trình nén
Còn xi-lanh còn lại dùng cho quá trình hút
Lưu ý là xung nhịp có thể gây ra những rung động bất lợi cho máy bơm đặc biệt là tại hệ thống xả và các khớp nối tại đầu ra của máy.
Máy bơm màng khí nén cũng có thể gây ồn khi vận hành, không chỉ là do các rung động từ xung nhịp mà còn do sự thông hơi liên tục của các van khí. Tiếng ồn từ các van khí có thể được giảm bằng cách lắp một bộ giảm âm trên đường ống thông hơi.
Lưu ý khi chọn bơm màng khí nén
Khi chọn bơm màng khí nén chúng ta cần lưu ý những điểm gì? Cách chọn máy bơm màng có dễ không?
Đôi khi việc quá hấp tấp trong việc chọn mua máy bơm màng sẽ khiến chúng ta gặp một vài rủi ro như: Máy bơm màng không tương thích, sai công suất, sai chất liệu dẫn đến không sử dụng được. Vậy để hạn chế tổn thất, các bạn cần lưu ý một vài đặc điểm như:
Dự tính được công suất làm việc của máy, đồng thời chọn được kích thước của máy bơm màng khí nén
Loại môi chất cần bơm là gì
Xác định được môi chất, các bạn sẽ chọn được vật liệu cấu tạo bơm và màng bơm. Ví dụ: Bơm hoá chất thì chắc chắn phải sử dụng vật liệu là nhựa rồi.
Thương hiệu, xuất xứ máy bơm…
Ứng dụng của bơm màng khí nén
Bơm màng chạy khí nén là một thiết bị có hiệu suất cao, đáng tin cậy, dễ bảo trì và chi phí tương đối thấp. Có vai trò to lớn, thường được sử dụng cho các ứng dụng chuyển giao trong nhiều ngành công nghiệp. Một số ứng dụng mà chúng ta dễ bắt gặp bơm màng khí nén như:
Ứng dụng bơm màng khí nén
Bơm cho ngành khai thác khoáng sản
(Có thể vận hành theo khu vực phân loại / môi trường nguy hiểm)
Khử nước bên trên, bên dưới mặt đất và mỏ đá
Vận chuyển bùn và hỗn hợp bùn mài mòn
Định lượng
Vận chuyển dung môi để tách khoáng chất từ quặng
Bơm vận chuyển nhiên liệu cho xe và thiết bị
Ngành sơn phủ
(Có thể bơm các dung dịch, chất lỏng có độ nhớt từ thấp đến rất cao)
Vận chuyển, pha chế và định lượng sơn, mực và thuốc nhuộm
Bơm chất vào súng phun
Xả / làm sạch với dung môi
Máy bơm màng khí nén
Ngành gốm sứ
(Có thể bơm các loại bùn có tính mài mòn cao)
Bơm đầy khuôn
Tuần hoàn bùn gốm, bùn sứ
Vận chuyển nước thải
Bơm màng khí nén hóa chất
(Bơm kháng các loại hóa chất ăn mòn, hóa chất nguy hiểm rất tốt)
Bơm màng khí nén trong ngành hoá chất
Bơm màng khí nén định lượng hóa chất
Bơm / xả hóa chất từ các thùng, bể chứa, bồn…
Bơm trộn hóa chất
Mạ điện và Anodizing
Bổ sung hóa chất trong bể mạ và hoàn thiện kim loại
Kích thích dung dịch tẩy rửa
Lưu thông chất lỏng để tránh lắng đọng
Lọc (lọc chất cho các bộ phận chất lượng cao)
Giảm tải ăn mòn, chất thải rắn
Ngành giấy và bột giấy
Bơm mực in
Bơm keo
Bơm đất sét cao lanh
Bơm nhựa dạng lỏng
Phân tán
Ngành dầu khí – khí đốt
(Có thể vận hành theo khu vực phân loại / môi trường nguy hiểm)
Bơm dầu và glycol
Bơm hầm, bể chứa dầu
Ép lọc dầu
Ngành xử lý nước / xử lý nước thải
Bơm hầm, bể chứa nước thải
Ép lọc nước
Bơm nước thải chứa hạt rắn
Giá bơm màng khí nén
Giá máy bơm màng khí nén hiện nay có đắt không? Là câu hỏi mà rất nhiều bạn quan tâm. Thực ra, việc giá của máy bơm màng khí nén đắt hay không đắt sẽ phụ thuộc nhiều vào các đặc điểm như:
Công suất máy bơm
Ứng dụng của bơm màng khí nén
Thương hiệu và xuất xứ của bơm màng…
Những yêu cầu trên sẽ ảnh hưởng đến giá thành của sản phẩm. Ví dụ: Một máy bơm màng cùng công suất làm việc nhưng khác nhau về thương hiệu xuất xứ thì giá thành sẽ khác biệt nhau, dù chênh lệch là không lớn. Tuỳ vào kinh phí và yêu cầu hệ thống mà bạn có thể chọn bơm màng khí nén có xuất xứ Taiwan hay EU để sử dụng. Tất nhiên, sản phẩm đắt tiền hơn sẽ có nhiều ưu điểm hơn và phục vụ tốt hơn cho hệ thống rồi!
Vòng bi hay còn gọi là bạc đạn, tuy là một chi tiết rất nhỏ nhưng đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo vận hành ổn định của thiết bị.
*Một vài trường máy bơm đột ngột ngừng hoạt động nguyên nhân là do vòng bi bị hỏng
Nắm bắt được tầm quan trọng của vòng bi, trong bài viết này, GHWA mách bạn các lưu ý khi sử dụng vòng bi.
Cách đọc thông số vòng bi
Kiểm tra vòng bi
Trên mỗi vòng bi đều có các dãy chữ cái và con số, vì vậy khách hàng nắm được thông số vòng bi sẽ giúp mình chọn được đúng và vận hành vòng bi với hiệu suất tối đa, đúng với thông số chỉ định.
Mỗi vòng bi sẽ có những kích thước, thiết kế và tải trọng khác nhau.
Hôm nay, Thái Khương chia sẻ cách đọc và ý nghĩa thông số của vòng bi.
Tra kích thước vòng bi
Hai con số sau cùng của vòng bi chỉ đường kính trong của vòng bi từ 00-99 ( 20mm<D<500 mm)
Ví dụ:
2315: đường kính trong = 15 x 5 = 75 mm (trục).
304: đường kính trong = 04 x 5 = 20 mm.
Như vậy, hai số cuối từ 04 trở lên đều nhân với 5, còn dưới 04 có ý nghĩa sau:
00 = 10 mm
01 = 12 mm
02 = 15 mm
03 = 17 mm
Tải trọng của vòng bi
Để tra cứu xác định tải trọng của vòng bi bạc đạn, chúng ta sẽ xem xét con số thứ ba từ phải sang trái:
STT
Số
Ý nghĩa thông số
1
1 hoặc 7
Chịu tải rất nhẹ
2
2
Chịu tải rất nhẹ
3
3
Chịu tải trung bình
4
4
Chị tải nặng
5
5
Chịu tải rất nặng
6
6
Chịu tải trung bình như số 3 nhưng dày hơn
7
8-9
Tải rất rất nhẹ: 814; 820; 914
Tra cứu loại vòng bi
Muốn tra cứu xác định loại vòng bi, chúng ta xem xét ý nghĩa con số thứ tự từ phải sang trái chỉ loại vòng bi có từ 0-9:
STT
Số
Ý nghĩa thông số
1
0
Chỉ loại bi tròn 1 lớp
2
1
Chỉ loại bi tròn 2 lớp
3
2
Chỉ loại bi đũa ngắn 1 lớp
4
3
Chỉ loại bi đũa ngắn 2 lớp
5
4
Chỉ loại bi đũa dài 1 lớp
6
5
Chỉ loại bi đũa xoắn
7
6
Chỉ loại bi tròn chắn
8
7
Chỉ loại bi đũa hình côn
9
8
Chỉ loại bi trong chắn không hướng tâm
10
9
Chỉ loại bi đũa chắn
Thông số về kết cấu vòng bi
Số thứ năm từ phải sang trái sẽ giúp chúng ta xác định được kết cấu vong bi:
STT
Số
Ý nghĩa thông số
1
3
bi đũa hình trụ ngắn một dãy, vòng chặn trong không có gờ chắn
2
4
giống như số 3 nhưng vòng chặn tròn có gờ chắn
3
5
Có một rãnh để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài
4
6
Có một long đền chặn dầu bằng lá thép
5
8
Có hai long đền chặn dầu bằng lá thép
6
9
Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn
Ví dụ: Vòng bi 60304
+ Có một long đền chặn dầu bằng lá thép
+ Bi trong một lớp
+ Trọng tải trung bình
+ Đường kính trong 20 mm
Chú ý: Đối với vòng bi chỉ có 3 số cuối thì số cuối cùng chỉ đường kính trong của vòng bi (D < 20 mm)
Ví dụ: 678 thì D = 8 mm, chịu tải nhẹ, loại bi tròn chắn
Khe hở vòng bi
Kích thước cổ trục
Bi cầu mới
Bi trụ mới
Bi cũ cho phép
20 – 30
0.01 – 0.02
0.03 – 0.05
0.1
30 – 50
0.01 – 0.02
0.05 – 0.07
0.2
55 – 80
0.01 – 0.02
0.06 – 0.08
0.2
85 – 120
0.02 – 0.03
0.08 – 0.1
0.3
130 – 150
0.02 – 0.03
0.10 – 0.12
0.3
Tiêu chuẩn khe hở bạc
Đường kính cổ trục
Khe hở giữa trục và vòng bạc
<1000 v/p
>1000 v/p
Tiêu chuẩn
Cho phép
Tiêu chuẩn
Cho Phép
18 – 30
0.040 – 0.093
0.1
0.06 – 0.118
0.12
30 – 50
0.05 – 0.112
0.12
0.075 – 0.142
0.15
50 – 80
0.065 – 0.135
0.14
0.095 – 0.175
0.18
80 – 120
0.08 – 0.16
0.16
0.12 – 0.210
0.22
120 – 180
0.100 – 0.195
0.20
0.150 – 0.250
0.3
180-260
0.120 – 0.225
0.24
0.180 – 0.295
0.4
260 – 360
0.140 – 0.250
0.26
0.210 – 0.340
0.5
360 – 500
0.170 – 0.305
0.32
0.250 – 0.400
0.6
Bôi trơn vòng bi bạc đạn đúng cách
Bôi trơn vòng bi
Dầu mỡ bôi trơn có vai trò bôi trơn, làm giảm sự hao mòn do ma sát, và có chức năng truyền và dẫn nhiệt hiệu quả. Việc sử dụng đúng lượng dầu bôi trơn trong quá trình lắp đặt và vận hành vòng bi là rất quan trọng: nếu lượng bôi trơn quá ít có thể dẫn đến hiện tượng cọ xát giữa kim loại với kim loại, gây ra mài mòn sớm và làm giảm tuổi thọ của vòng bi. Ngược lại, quá nhiều dầu bôi trơn dẫn đến hiện tượng ma sát, khiến máy bị nóng.
Do vòng bi thường là linh kiện khó tiếp cận trong máy, vì vậy TKS khuyến cáo nên sử dụng hệ thống bôi trơn tự động để vòng bi hoạt động đạt được hiệu quả tối ưu nhất.
Tuy nhiên tùy thuộc vào mỗi loại vòng bi, bạc đạn mà đội ngũ TKS khuyên khách hàng sử dụng loại dầu hoặc mỡ bôi trơn thích hợp. Có rất nhiều khách hàng sử dụng dầu mỡ bôi trơn cho vòng bi mà không biết chúng là loại sử dụng thế nào? Điều này là cũng là nguyên nhân giảm độ bền của vòng bi bởi với mỗi loại dầu mỡ chúng có độ nhớt và hoạt động trong từng điều kiện khác nhau. Do đó, Khách hàng nên mua đúng loại dầu mỡ thích hợp với vòng bi tại cơ sở.
Có 1 lỗi cơ bản mà bộ phận chăm sóc khách hàng TKS hay thường gặp khi đến các cơ sở của Doanh nghiệp: Không ít Doanh nghiệp thường mở nắp vòng bi và tra thêm dầu hoặc bôi trơn mỡ ngay khi mua vòng bi – vòng bi đã được nhà sản xuất tra dầu hoặc bôi mỡ. Điều này là không nên bởi khi tra thêm dầu nếu không cùng loại với nhà xuất thì sẽ làm giảm hiệu suất của vòng bi.
Khi hoạt động trong cùng điều kiện, 2 loại dầu hoặc mỡ không cùng loại sẽ tạo ra cặn kết dính ảnh hưởng trực tiếp đến vòng bi. Trong trường hợp, nhà sản xuất tra hoặc bôi mơ cùng loại thì gây ra hiện tượng thừa lượng bôi trơn, như TKS đã chia sẻ ở trên, sẽ dẫn đến hiện tượng ma sát gây nóng máy.
Kỹ thuật tháo lắp vòng bi
Lắp đặt vòng bi
Lắp đặt vòng bi đúng cách giúp vòng bi hoạt động và tăng độ bền cho vòng bi. Mỗi loại vòng bi đều có chức năng, kích thước khác nhau được ghi rõ trên Catalogue đi kèm. Thông thường, vòng bi được lắp đặt nhẹ nhàng, không sử dụng nhiều lực hoặc chèn để đóng vòng bi.
Ngoài ra, lắp đặt vòng vi cần những kỹ thuật viên có kinh nghiệm, am hiểu về hệ thống và từng loại bi. Đội ngũ kỹ thuật cần giám sát chặt chẽ quá trình lắp đặt vòng bi. Bởi vòng không lắp đặt đối xứng hoặc lắp sai chiều sẽ làm cho máy hoạt động không hiệu quả, dẫn đến vòng bi bị hư hỏng và giảm thời gian sử dụng.
Đảm bảo vòng bi sạch sẽ trước khi lắp đặt
Các loại vòng bi
Vòng bi công nghiệp luôn phải đặt nơi khô ráo, sạch sẽ để tránh tạp chất và bụi bẩn tiếp xúc. Mức độ sạch trong quá trình lắp ráp ảnh hưởng tới tuổi thọ của vòng bi và tiếng ồn của động cơ. Đội ngũ Thái Khương mách bạn không mở vòng bi khi chưa lắp ráp. Trong trường hợp, vòng bi được mở trước khi lắp đặt thì phải tiến hành kiểm tra một cách cẩn thận, và đảm bảo vòng bi luôn được sạch sẽ.
Phốt vòng bi bạc đạn
Các loại phốt bạc đạn
Phốt có chức năng làm kín, tránh bụi bẩn hay không khí vào các bộ phận ngăn ngừa chất bôi trơn rò rỉ qua các khe hở ổ bi của máy. Vì vậy, vòng bi cần phốt để giữ lại chất bôi trơn và ngăn chặn các tạp chất xâm nhập. Khi vòng bi được thay thế thì phốt cũng được thay thế. Cũng như vòng bi, các phốt có kích thước, được thiết kế khác nhau, vì vậy cần lựa chọn phốt tương thích với vòng bi.
Lập kế hoạch theo dõi vòng bi
Lập kế hoạch bảo trì vòng bi bạc đạn
Vòng bi là linh kiện rất nhỏ trong máy bơm, và hầu hết khách hàng thường bỏ qua công đoạn theo dõi thiết bị nhỏ bé này. Nhưng theo như đã trình bày ở trên, vòng bi có chức năng rất quan trọng trong việc ổn định hoạt động toàn hệ thống máy bơm.
Do đó, việc lên kế hoạch theo dõi tình trạng máy và vòng bi là điều cần thiết và nên thực hiện hàng ngày. Đội ngũ kỹ thuật theo dõi thường xuyên có thể phát hiện sớm hư hỏng đặc biệt các hư hỏng nặng đồng thời chủ động lên kế hoạch vật tư và nhân lực, và kế hoạch sửa chữa hạng mục liên quan trong suốt thời gian ngừng máy.
Các thông số theo dõi vòng bi bao gồm: tiếng ồn, nhiệt độ, tốc độ, độ rung, độ đồng tâm trục, tình trạng dầu bôi trơn.
Việc theo dõi định kỳ thường xuyên hoạt động, các thông số, các dấu hiệu mô tả, người sử dụng có thể tự đánh giá và dự đoán chính xác tình trạng hoạt động của vòng bi.